Scroll To Top

Hướng dẫn tạm thời qui đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

Đăng lúc: Thứ năm - 11/03/2021 03:12 | : Phạm Minh Phong | Đã xem: 11688 |   0

Hướng dẫn tạm thời qui đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học

Hướng dẫn tạm thời qui đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
Hướng dẫn tạm thời qui đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /SGDĐT-GDTX-CN&ĐH
V/v hướng dẫn tạm thời quy đổi chứng chỉ
ngoại ngữ, tin học
Đà Nẵng, ngày tháng 3 năm 2021
Kính gửi:
- Các sở, ban, ngành thuộc thành phố;
- UBND quận, huyện;
- Các cơ sở giáo dục thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ Công văn số 6642/UBND-SNV ngày 07/10/2020 của UBND thành
phố về việc giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các đơn vị, địa
phương trên địa bàn thành phố thực hiện việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
trong tuyển dụng, quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; sau khi nghiên
cứu văn bản hướng dẫn quy đổi của Bộ GDĐT, bản hướng dẫn quy đổi của các đơn
vị có thẩm quyền tổ chức thi chứng chỉ ngoại ngữ trong nước và quốc tế, trong khi
chờ Bộ GDĐT ban hành văn bản thống nhất quy đổi chứng chỉ quốc tế với Khung
năng lực ngoại ngữ (KNLNN) 6 bậc dùng cho Việt Nam; Sở GDĐT hướng dẫn tạm
thời quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học như sau:
A. QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ
I. CĂN CỨ PHÁP LÍ
- Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Quyết định số 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GDĐT về việc ban
hành chương trình môn học thực hành tiếng Anh (hệ tại chức) các trình độ A, B, C,
(sau đây gọi tắt là QĐ số 177);
- Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ GDĐT ban
hành quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên;
- Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 của Bộ GDĐT ban
hành về việc quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành
(sau đây gọi tắt là QĐ số 66);
- Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT ban hành
KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây gọi tắt là TT số 01);
- Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 của Bộ GDĐT gửi Bộ
Nội vụ, Công văn số 5624/BGDĐT-GDTX ngày 29/10/2015 của Bộ GDĐT gửi Bộ
Tư pháp về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ; Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX
ngày 03/8/2016 của Bộ GDĐT về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;

- Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ GDĐT ban hành
Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ và Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ;
- Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ GDĐT Ban hành
Quy chế thi đánh giá năng lực ngoại ngữ theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam
(Thông tư số 23);
- Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương
trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày
06/6/2008 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi
dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục
thường xuyên;
- Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08/5/2020 của Cục Quản lý Chất lượng,
Bộ GDĐT thông báo danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ
theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam, công nghệ thông tin, ..;
- Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08/02/2021 của Cục Quản lý Chất
lượng, Bộ GDĐT thông báo danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ
ngoại ngữ theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam (tiếng Anh), chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin, chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ ra đề thi ngoại ngữ, chứng chỉ bồi
dưỡng cán bộ chấm thi nói và viết ngoại ngữ, chứng chỉ tiếng Việt dùng cho người
nước ngoài;
- Công văn số 1185/QLCL-QLVBCC ngày 15/7/2020 của Bộ GDĐT về việc
quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ;
- Công văn số 1513/ĐHNN ngày 03/12/2020 của Đại học ngoại ngữ - Đại
học Đà Nẵng về việc góp ý quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ.
II. QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ THEO KHUNG NĂNG LỰC
NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM
1. Đối với chứng chỉ ngoại ngữ do các đơn vị của Việt Nam cấp
a) Đối với chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C theo QĐ số 177 và chứng chỉ theo
QĐ số 66
- Trình độ A theo QĐ số 177 và trình độ A1 theo QĐ số 66 tương đương bậc
1 KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Trình độ B theo QĐ số 177 và trình độ A2 theo QĐ số 66 tương đương bậc
2 KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Trình độ C theo QĐ số 177 và trình độ B1 theo QĐ số 66 tương đương bậc
3 KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Trình độ B2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 4 KNLNN 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
- Trình độ C1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 5 KNLNN 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
- Trình độ C2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 6 KNLNN 6 bậc dùng cho
Việt Nam.
3
Ghi chú: Các chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C được cấp trước ngày 15/ 01/2020
theo quy định của Thông tư số 20/2019/TT-BGDĐT ngày 26/11/2020 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT.
b) Chứng chỉ ngoại ngữ theo TT số 23:
Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng với
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam từ bậc 1 đến bậc 6, ban hành
kèm theo Thông tư số 23/2017/TT-BGDĐT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ GDĐT ban hành theo Thông báo số
691/TB-QLCL ngày 08/5/2020 của Cục Quản lý chất lượng, Bộ GDĐT.
KNLNN
Việt Nam
CEFR Chứng chỉ
quốc gia
(10)
Bậc 1 A1 VSTEP.1
Bậc 2 A2 VSTEP.2
Bậc 3 B1 VSTEP.3-5
4.0-5.5
Bậc 4 B2 VSTEP.3-5
6.0-8.0
Bậc 5 C1 VSTEP.3-5
8.5-10
Bậc 6 C2
2. Đối với chứng chỉ ngoại ngữ do nước ngoài cấp
a) Tiếng Anh
Để đảm bảo sự công bằng giữa các chứng chỉ, đánh giá trực tiếp năng lực thực
hành 4 kĩ năng tiếng Anh, chỉ quy đổi đối với các bài thi có nội dung đủ 4 kĩ năng thực
hành: Nghe, Nói, Đọc, Viết.
KNLNN
Việt
Nam
Khung
NL
Châu
Âu
CEFR
IELTS
(9)
TOEFL
iBT
(120)
Cambridge Tests
(230)
TOEIC (4 kỹ năng)
Nghe
& Đọc
(990)
Nói
(200)
Viết
(200)
Bậc 1 A1 Key/Key for Schools
(KET)
100-119
120-220 50-60 30-40
Bậc 2 A2 4.0 30 A2 Key/Key for Schools
(KET)
120-139
225-445 70-90 50-80
Bậc 3 B1 4.5-
5.0
31-45 - B1 Preliminary/Preliminary
for Schools (PET)
- B1 Business Preliminary
140-159
450-595 100-130 90-120
Bậc 4 B2 5.5-
6.5
46-93 - B2 First/First for Schools
(FCE)
- B2 Business Vantage
160-179
600-845 140-160 130-150
Bậc 5 C1 7.0-
7.5
94-109 - C1 Advanced (CAE)
- C1 Business Higher
180-199
850-940 170-180 160-180

4
Bậc 6 C2 8.0-
9.0
110-
120
C2 Proficiency (CPE)
200-230
945-990 190-200 190-200
b) Tiếng Pháp
KNLNN Việt Nam Khung NL Châu Âu CEFR Tiếng Pháp
DELF và DALF TCF
Bậc 1 A1 Delf A1 TCF A1 (100-199 điểm)
Bậc 2 A2 Delf A2 TCF A2 (200-299 điểm)
Bậc 3 B1 Delf B1 TCF B1 (300-399 điểm)
Bậc 4 B2 Delf B2 TCF B2 (400-499 điểm)
Bậc 5 C1 Dalf C1 TCF C1 (500-599 điểm)
Bậc 6 C2 Dalf C2 TCF C2 (600-699 điểm)
c) Tiếng Nga
KNLNN Việt Nam Khung NL Châu Âu CEFR Tiếng Nga
Bậc 1 A1 ТЭУ
Тест по русскому языку как иностранному.
Элементарный уровень.
Elementary Level
Bậc 2 A2 ТБУ
Тест по русскому языку как иностранному.
Базовый уровень.
Immediate Level
Bậc 3 B1 ТРКИ-1
Тест по русскому языку как иностранному - 1
Certificate Level 1
Bậc 4 B2 ТРКИ-2
Тест по русскому языку как иностранному - 2
Certificate Level 2
Bậc 5 C1 ТРКИ-3
Тест по русскому языку как иностранному - 3
Certificate Level 3
Bậc 6 C2 ТРКИ-4
Тест по русскому языку как иностранному – 4
Certificate Level 4

5
d) Tiếng Trung
KNLNN
Việt Nam
Khung NL Châu
Âu CEFR
Tiếng Trung Quốc
HSK TOCFL
Bậc 1 A1 Level 1 Level 1
Bậc 2 A2 Level 2 Level 2
Bậc 3 B1 Level 3 Level 3
Bậc 4 B2 Level 4 Level 4
Bậc 5 C1 Level 5 Level 5
Bậc 6 C2 Level 6 Level 6
đ) Tiếng Hàn
KNLNN
Việt Nam
Khung NL Châu Âu CEFR TOPIK
Bậc 1 A1 Cấp 1
Bậc 2 A2 Cấp 2
Bậc 3 B1 Cấp 3
Bậc 4 B2 Cấp 4
Bậc 5 C1 Cấp 5
Bậc 6 C2 Cấp 6
e) Tiếng Nhật
KNLNN
Việt Nam
CEFR CHỨNG NHẬN
JLPT NAT-TEST
Bậc 1 A1 N5 5 Kyu
Bậc 2 A2 N5
(120 điểm)
4 Kyu
Bậc 3 B1 N4 3 Kyu
Bậc 4 B2 N3 2 Kyu (B)
Bậc 5 C1 N2 2 Kyu (A)
Bậc 6 C2 N1 1 Kyu
g) Tiếng Đức
KNL
NN
VN
Khung
NL
Châu
Âu
CEFR
Tiếng Đức
Goethe Zertifikat ÖSD DSD
(ZfA)
DSH
(do trường ĐH
Đức cấp)
TestDaf
(DAAD Việt
Nam)
telc
Đối
tượng
Từ 16 tuổi Dưới 16 tuổi 16t >= < 16 tuổi (c họấc sinh p cho
cấp 2,3)
Thí sinh thi
đầu vào ĐH tại
Đức cần có
Bậc 1 A1 A1
Start Deutsch 1
Fit A1 A1 KID A1 A1
Bậc 2 A2 A2 Fit A2 A2 KID A1 DSD I A2
Bậc 3 B1 B1 B1 Jugendliche B1 B1 Jugendliche DSD I B1
Bậc 4 B2 B2 B2 Jugendliche B2 B2 Jugendliche DSD II DSH 1 TestDaf –
TDN 3
B2
Bậc 5 C1 C1 C1 C1 Jugendliche DSD II DSH 2 TestDaf –
TDN 4
C1
Bậc 6 C2 C2 C2 DSH 3 TestDaf –
TDN 5
C2

6
3. Về việc chấp nhận chứng chỉ, chứng nhận năng lực ngoại ngữ
Tất cả các chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ được các tổ chức, đơn vị trong
nước và quốc tế cấp hợp pháp, chứng chỉ ngoại ngữ A, B, C theo Quyết định số
177; chứng chỉ theo Quyết định số 66; chứng chỉ ngoại ngữ do các trường đại học,
đơn vị được Bộ GDĐT cho phép tổ chức rà soát, thi, cấp theo Khung NLNN 6 bậc
dành cho Việt Nam và chứng nhận ngoại ngữ do các trường đại học, đơn vị được
Bộ GDĐT cho phép tổ chức rà soát, thi, cấp theo Khung NLNN 6 bậc dành cho
Việt Nam; chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung CEFR; chứng chỉ, chứng nhận ngoại
ngữ sau đại học do các trường đại học được phép đào tạo sau đại học cấp có ghi rõ
tương đương trình độ (C, bậc 3, …); được quy định tại Hướng dẫn này đều được
công nhận.
Lưu ý:
- Các chứng chỉ ngoại ngữ quy định tại khoản 1, khoản 2 mục II, phần A của
văn bản này (trừ nội dung quy định tại điểm a khoản 1) đều phải còn thời hạn sử
dụng theo quy định của loại chứng chỉ/ chứng nhận do đơn vị có thẩm quyền tổ
chức thi cấp.
- Đối với các loại chứng chỉ quốc tế không có trong Hướng dẫn này, thực
hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1184/QLCL-QLVBCC ngày 15/7/2020 của
Cục Quản lý Chất lượng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ:
“Việc quy đổi tương đương theo Khung tham chiếu chung Châu Âu về trình độ
ngoại ngữ của từng cấp độ là do tổ chức khảo thí cấp chứng chỉ xác định được
quốc gia sử dụng ngôn ngữ đó công nhận. Khi quy đổi cần tham khảo bảng quy đổi
đăng tải trên website chính thức của các tổ chức đó”.
- Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền trong tuyển dụng, quản lý, sử dụng công
chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức; căn cứ Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GDĐT để thực hiện theo quy định
đối với trình độ ngoại ngữ.
B. QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ TIN HỌC
I. CĂN CỨ PHÁP LÍ
- Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Công văn số 11437/THCN&DN ngày 01/12/1998 của Bộ GDĐT về việc
cấp Chứng chỉ Đào tạo của hệ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề (để sử dụng
thống nhất cho các đối tượng đã hoàn thành chương trình Đào tạo và bồi dưỡng
ngắn hạn tại các cơ sở Đào tạo và bồi dưỡng thuộc hệ thống quản lý của ngành
GDĐT);
- Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C (sau
đây gọi tắt là QĐ số 21);
7
- Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06/6/2008 của Bộ GDĐT ban
hành quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên;
- Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 của Bộ GDĐT gửi Bộ
Nội vụ, Công văn số 5624/BGDĐT-GDTX ngày 29/10/2015 của Bộ GDĐT gửi Bộ
Tư pháp về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ; Công văn số 3755/BGDĐT-GDTX
ngày 03/8/2016 của Bộ GDĐT về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học;
- Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15/5/2014 của Bộ GDĐT ban hành
Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ và Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày
04/4/2017 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ;
- Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của
Bộ GDĐT và Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ
ứng dụng công nghệ thông tin;
- Thông báo số 691/TB-QLCL ngày 08/5/2020 của Cục Quản lý Chất lượng,
Bộ GDĐT thông báo danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ
theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam, công nghệ thông tin, ..;
- Thông báo số 138/TB-QLCL ngày 08/02/2021 của Cục Quản lý Chất
lượng, Bộ GDĐT thông báo danh sách các đơn vị tổ chức thi và cấp chứng chỉ
ngoại ngữ theo KNLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam (tiếng Anh), chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin, chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ ra đề thi ngoại ngữ, chứng chỉ bồi
dưỡng cán bộ chấm thi nói và viết ngoại ngữ, chứng chỉ tiếng Việt dùng cho người
nước ngoài;
- Công văn số 407/PTPM ngày 15/12/2020 của Trung tâm Phát triển Phần
mềm - Đại học Đà Nẵng, Công văn số 49/TTTHBK ngày 21/12/2020 của Trung
tâm tin học Bách khoa thuộc Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng; Công
văn số 1213/ĐHSP-ĐT ngày 31/12/2020 của Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Đà Nẵng về việc góp ý kiến về hướng dẫn tạm thời quy đổi chứng chỉ tin học.
II. QUY ĐỔI CHỨNG CHỈ TIN HỌC THEO THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỐ 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT.
1. Chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng
chỉ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT); các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C
(theo Quyết định số 21/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 03/7/2000 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình Tin học ứng dụng A, B, C) đã
được cấp trước ngày 31/12/2016 có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng
dụng CNTT cơ bản.
2. Các chương trình đào tạo Tin học trình độ A, B: được cấp chứng chỉ
đào tạo theo phôi chứng chỉ đào tạo hệ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề của
Công văn số 11437/THCN&DN ngày 01/12/1998 của Bộ GDĐT, có giá trị sử dụng
tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
3. Các chương trình đào tạo, bồi dưỡng Kỹ thuật viên tin học
- Chứng chỉ được cấp theo phôi chứng chỉ đào tạo hệ trung học chuyên
nghiệp và dạy nghề của Công văn số 11437/THCN&DH ngày 01/12/1998 của Bộ
8
GDĐT và theo phôi của Bộ GDĐT được cấp trước ngày 31/12/2016, có giá trị sử
dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản (ngày 15/01/2003 Giám
đốc Sở GDĐT thành phố Đà Nẵng có công văn số 90/GD&ĐT/GDCN-TX về việc
hướng dẫn xây dựng Chương trình kỹ thuật viên tin học trên cơ sở Chương trình tin
học ứng dụng A, B, C do Bộ GDĐT ban hành theo Quyết định số 21/2000/QĐ-
BGD&ĐT ngày 03/7/2000 và tình hình phát triển kinh tế - xã hội, công nghệ thông
tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Nội dung và số tiết của Chương trình Kỹ thuật
viên tin học gồm: Tin học đại cương (45 tiết), Tin học văn phòng (90 tiết), Mạng
máy tính (45 tiết), Ngôn ngữ lập trình (75 tiết), Phần mềm ứng dụng (75 tiết), Nội
dung chuyên sâu (90 tiết), Ôn tập thi tốt nghiệp (30 tiết): Tổng cộng có 07 nội dung,
450 tiết. Quy định này áp dụng đối với các trung tâm tin học thành lập, đăng ký tổ
chức, hoạt động tại Sở GDĐT thành phố Đà Nẵng theo quy định của Bộ GDĐT.
Chứng chỉ cấp theo phôi chứng chỉ của Bộ GDĐT).
- Chứng chỉ Kỹ thuật viên tin học do các trường đại học, cao đẳng sử dụng
phôi chứng chỉ đào tạo hệ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề của Công văn số
11437/THCN&DN ngày 01/12/1998 của Bộ GDĐT và theo phôi của Bộ GDĐT
được cấp trước ngày 31/12/2016, có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng
dụng CNTT cơ bản.
- Các chứng chỉ Kỹ thuật viên do các trường đại học, cao đẳng, trung cấp,
trung tâm cấp (phôi không theo quy định của Bộ GDĐT, do các trường, trung tâm
tự in) cho người học chỉ là chứng nhận, không phải là chứng chỉ của hệ thống giáo
dục quốc dân. Do đó, không có căn cứ để quy đổi các chứng nhận đó với Chứng chỉ
tin học hoặc Chứng chỉ ứng dụng Công nghệ thông tin.
4. Đối với các bài thi tin học văn phòng quốc tế: Các bài thi tin học văn
phòng quốc tế được công nhận phù hợp yêu cầu của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT
phải được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận bằng văn bản theo Thông tư số
03/2014/TT-BTTT.
Trên đây là nội dung hướng dẫn tạm thời về việc quy đổi chứng chỉ ngoại
ngữ, tin học; khi có văn bản mới của Bộ GDĐT và các tổ chức có liên quan, Sở
GDĐT sẽ tiếp tục cập nhật và thông tin đến các cơ quan, đơn vị.
Sở GDĐT thành phố Đà Nẵng thông báo đến các sở, ban, ngành, đoàn thể,
UBND các quận, huyện, các cơ sở giáo dục để thực hiện theo chỉ đạo của UBND
thành phố.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ GDĐT;
- UBND thành phố;
- GĐ, PGĐ, TP Sở;
- Lưu: VT, GDTX-GDCN&ĐH.
GIÁM ĐỐC
Lê Thị Bích Thuận


 

Tác giả bài viết: Kim Hoa Lại

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Trường Tiểu học Hòa Liên thuộc xã Hoà Liên, huyện Hoà Vang, thành phố Đà Nẵng. Địa bàn chiêu sinh của trường gồm 26 tổ dân cư của 7 thôn : Quan Nam 1, Quan Nam 2, Quan Nam 3, Quan Nam 4, Quan Nam 5, Quan Nam 6 và Thôn Trường Định. Cha mẹ học sinh hầu hết sống bằng nghề  nông...
Xem thêm...

THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập6
  • Hôm nay4,953
  • Tháng hiện tại153,841
  • Tổng lượt truy cập9,498,560

Trang liên kết

 

 

 

 

 

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây